Kính cường lực 4mm, 5mm, 8mm, 10mm, 12mm, 15mm
BÁO GIÁ MÀI KÍNH - KHOAN - KHOÉT
(Bảng giá áp dụng từ ngày 27/02/2024 cho đến khi có báo giá mới)
Các kiểu mài khoan khoét | Đơn giá |
Mài xiết cạnh | 7.000 |
Mài vát 45 độ | 15.000 |
Mài mỏ vịt | 25.000 |
Mài tròn | 25.000 |
Mài huỳnh | 25.000 |
Mài vành chậu | 25.000 |
Mài dị hình 5+8 | 25.000 |
Mài dị hình 10+12 | 35.000 |
Mài kính 15mm | 25.000 |
Mài kính 19mm | 35.000 |
Khoan lỗ phi <26 | 5.000 |
Khoan lỗ phi >26-60 | 10.000 |
Khoan lỗ phi >60 | 20.000 |
Bo góc R<5mm | 5.000 |
Bo góc R>5mm | 10.000 |
Bo góc R<50mm | 20.000 |
Bo góc R>100mm | 50.000 |
Bo kính quầy chữ R | 150.000 |
Khoét khóa, kẹp ..vv | 15.000 |
Khoét ổ điện | 50.000 |
Khoét vòm quầy | 100.000 |
Cập nhập mới nhất về bảng báo giá kính cường lực năm 2024 được cung cấp bởi nhà máy kính Thăng Long. Các sản phẩm mang thương hiệu Kính Thăng Long luôn đáp ứng được tiêu chuẩn quốc tế như ANSI Z97.1 của Mỹ và BS 6206 của Vương quốc Anh , đồng thời phù hợp với các tiêu chuẩn Việt Nam hiện hành như TCVN 7455:2004 , TCVN 7364:2004.
Kính cường lực là gì?
Kính cường lực là loại kính thông thường được đưa vào lò nhiệt ở nhiệt độ khoảng 680 - 700 độ C (tôi kính cường lực) và sau đó làm nguội nhanh bằng khí lạnh. Kính cường lực có đặc tính độ cứng vượt trội, khi bị vỡ sẽ thành những mảnh nhỏ giúp giảm thiểu nguy hiểm.
Kính cường lực (Tempered Glass) là loại vật liệu được sử dụng phổ biến trong xây dựng, thiết kế nội thất và các lĩnh vực khác. Vật liệu này được sản xuất từ kính thường thông thường, sau quá trình xử lý nhiệt phức tạp để tạo ra khả năng chịu lực và chống nhiệt cao hơn 3 - 5 lần so với kính thông thường.
Ký hiệu kính cường lực (Tempered Glass)
Kính cường lực khổ lớn nhất là 3500mm x 7498mm đối với kính phẳng và 3000mm x 6000mm đối với kính cong. Hiện nay, ở Việt Nam, kính cường lực có độ dày từ 8mm, 10mm, 12mm, 15mm đến 19mm. Để tăng độ dày, người ta có thể ghép 2 tấm kính cùng độ dày hoặc nhập khẩu từ nước ngoài.
Kích thước kính cường lực nguyên khổ
Cấu tạo kính cường lực
Cân nặng kính cường lực
Bảng cân nặng kính cường lực (kg/m2)
Độ dày kính | Trọng lượng |
Kính cường lực dày 5mm (5 ly) | 12,5kg/m2 |
Kính cường lực dày 8mm (8 ly) | 20kg/m2 |
Kính cường lực dày 10mm (10 ly) | 25kg/m2 |
Kính cường lực dày 12mm (12 ly) | 30kg/m2 |
Kính cường lực dày 15mm (15 ly) | 37,5kg/m2 |
Kính cường lực dày19mm (19 ly) | 47,5kg/m2 |
Các loại kính cường lực
Kính cường lực có mấy loại? Thực tế, kính cường lực được làm từ loại kính thông thường nên độ dày và kích thước của từng loại kính cường lực cũng sẽ khác nhau. Để đáp ứng đa dạng nhu cầu sử dụng trên thị trường, kính cường lực ngày càng được sản xuất với nhiều tiêu chuẩn về kích thước, màu sắc, kiểu dáng,...
Theo độ dày
Nói chung, kính cường lực có thể được phân loại theo độ dày như sau:
- Kính cường lực 3mm.
- Kính cường lực 4mm.
- Kính cường lực 5mm.
- Kính cường lực 6mm.
- Kính cường lực 7mm.
- Kính cường lực 8mm.
- Kính cường lực 10mm.
- Kính cường lực 12mm.
- Kính cường lực 15mm.
- Kính cường lực 19mm.
- Kính cường lực 20mm.
Độ dày kính cường lực thông dụng từ 5 mm -19mm
Theo kiểu dáng
Các mẫu kính cường lực truyền thống thường có màu trắng trong và độ dày 90cm. Hiện nay, loại vật liệu này được sản xuất theo nhiều kiểu dáng mới như:
- Kính cường lực phẳng: Có màu trắng trong hoặc siêu trong.
- Kính cường lực uốn cong: Có các loại uốn cong khác nhau như uốn cong theo vòng khép kín, uốn cong cung tròn, uốn cong 1/4.
- Kính cường lực màu: Khách hàng có thể đặt hàng theo màu sắc mong muốn.
- Kính cường lực in hoa văn: Bao gồm các loại kính in hoa đồng, kính đúc hoa văn, kính hoa văn 3D, kính ép hoa văn nghệ thuật, kính cắt CNC,…
- Kính cường lực đục, kính cường lực phản quang, kính sọc cường lực, kính cường lực 2 lớp,...
Theo phôi kính cường lực màu
Kinh nguyên liệu có phôi màu phổ biến với các màu trà, màu xanh đen, màu xanh trời, xanh lá, trắng trong. Bản chất sản xuất ra kính đã có màu sắc, không phải do sơn màu. Khách hàng có thể tùy chọn màu sắc phôi kính theo yêu cầu của từng hạng mục công trình.
- Kính cường lực trong suốt.
- Kính cường lực trắng xanh.
- Kính cường lực màu trắng sữa.
- Kính cường lực màu trà.
- Kính cường lực màu xám khói.
- Kính cường lực màu xanh đen.
- Kính cường lực màu đen.
- Kính cường lực màu xanh lá.
- Kính cường lực màu xanh nước biển.
- Kính cường lực màu xanh ngọc.
- Kính cường lực phun cát mờ.
- Kính cường lực sơn màu đa dạng (nâu, vàng, đỏ, ghi, tím, cam…)
Phôi kính màu cường lực
4 phôi màu kính cường lực thịnh hành nhất
Theo mục đích sử dụng
Với các loại công trình khác nhau có mục đích sử dụng và diện tích thi công riêng biệt, việc lựa chọn kính cường lực phù hợp là rất quan trọng. Có thể phân loại kính cường lực theo các yêu cầu sau:
- Kính cường lực cho vách ngăn, vách dựng.
- Kính cường lực cho cửa ra vào.
- Kính cường lực cho lan can, cầu thang.
- Kính cường lực màu cho lát, ốp bếp.
- Kính ốp bếp 3D để trang trí.
- Kính cường lực cho phòng tắm.
- Kính cường lực cho mái kính lấy sáng.
Theo thương hiệu kính nổi tiếng hiện nay
Dưới đây là top 5 thương hiệu kính cường lực hàng đầu hiện nay
- Kính Thăng Long - (Thang Long Glass)
- Kính Hải Long - (Hai Long Glass)
- Kính Hồng Phúc - (Hong Phuc Glass)
- Kính Á Châu - (A Chau Glass)
- Kính CFG
Thương hiệu kính cường lực nào tốt, giá rẻ nhất?
Thăng Long và Hải Long là hai thương hiệu kính cường lực hàng đầu tại Hà Nội và trên toàn quốc hiện nay. Để mua sản phẩm chính hãng, bạn nên chọn các cửa hàng kính cường lực uy tín tại Hà Nội hoặc nhà thầu thi công có thể cung cấp giấy tờ chứng minh nguồn gốc vật liệu. Nếu bạn không chắc chắn về loại kính cường lực nào phù hợp cho công trình của mình, bạn có thể liên hệ với nhà sản xuất để được tư vấn.
Đặc điểm của kính cường lực
Theo nhận xét của các chuyên gia hàng đầu, kính cường lực sẽ trở thành vật liệu xây dựng và thiết kế phổ biến nhất hiện nay và trong tương lai.
Khả năng chịu lực lên tới 10,000 psi
So sánh với các loại kính thông thường cùng kích thước, kính cường lực có khả năng chịu lực cao hơn đến 5 lần và chịu được sức gió giật lên đến 12 lần. Cụ thể, kính này có thể chịu tải trọng lên đến 10,000 psi, tương đương với 700kg.
Thậm chí, loại kính cường lực dày 19mm còn có thể được sử dụng để làm kính chống đạn hoặc làm sàn kính cường lực cho các tòa nhà cao tầng có diện tích rộng lớn. Nhờ khả năng chịu lực tốt, kính cường lực đang trở thành vật liệu phổ biến được sử dụng trên các tòa nhà cao ốc trên toàn thế giới.
Khả năng chịu nhiệt lên tới 500 độ C
Kính cường lực chịu nhiệt tăng đột ngột lên đến 500 độ C mà không bị vỡ và không bị biến dạng ở nhiệt độ từ dưới 300 độ C. Bổ sung thêm khả năng chịu lực cao, kính cường lực hiện đang được sử dụng để làm vách kính mặt dựng, vách kính ngăn phòng,... cùng với nhiều kiểu thiết kế độc đáo khác.
Khả năng chịu nhiệt của kính cường lực lên tới 500 độ C
Tính sát thương thấp, đảm bảo an toàn
Những người chưa từng sử dụng thường tự hỏi liệu kính cường lực có an toàn không. Đừng lo lắng, sản phẩm này không dễ vỡ hay nổ, và còn có khả năng chống nhiệt và chống tia UV.
Mặc dù có thể xảy ra trường hợp kính cường lực bị vỡ hoặc nổ, nhưng điều này rất hiếm. Nếu kính cường lực bị vỡ hoặc nổ, các mảnh vỡ sẽ nhỏ như hạt ngô và không sắc nhọn, do đó nguy cơ gây thương tích sẽ rất thấp.
Tính ứng dụng đa dạng
Kính cường lực không chỉ có kiểu dáng phẳng mà còn có thể uốn cong một cách linh hoạt. Về phụ kiện, kính cường lực có thể được kết hợp với khung nhôm, khung gỗ, khung sắt, hoa văn,... Hiện nay, các nhà sản xuất và kiến trúc sư đã tạo ra nhiều mẫu thiết kế độc đáo, giúp tận dụng tối đa tiềm năng của chúng.
Độ bền lâu dài, tính thẩm mỹ cao.
Kính cường lực được đánh giá cao về khả năng chống va đập, chịu được rung chấn và biến đổi nhiệt độ đột ngột nên có độ bền cao. Kính cường lực trắng trong có thể duy trì độ trong suốt lâu dài mà không bị ố hay phai màu.
Nếu bạn muốn thử nghiệm sự đa dạng và độc đáo, bạn có thể trải nghiệm với các loại kính cường lực màu hoặc có hoa văn in.
Có thể chống lại tia UV
Kính chống UV với khả năng chắn tia UV lên đến 99%, bạn có thể yên tâm sử dụng mà không lo ngại gây tổn thương cho da. Ngoài ra, kính còn giúp cho ánh sáng tự nhiên xâm nhập vào nhà, tạo không gian thoáng đãng và dễ chịu hơn.
Kính cường lực có thể chống lại tia UV
Dễ lau chùi, đảm bảo vệ sinh
Mặc dù kính cường lực hiệu quả trong việc ngăn bụi bẩn, nhưng cũng dễ dàng lau chùi. Ngày nay, có nhiều loại dung dịch lau kính chuyên dụng giúp làm tăng tính thẩm mỹ cho bề mặt kính.
Kính cường lực không chỉ giữ cho không gian sống của bạn sạch sẽ và an toàn bằng cách ngăn côn trùng và bụi bẩn xâm nhập vào nhà.
Tiêu chuẩn kiểm định chất lượng của kính cường lực
Tại Việt Nam, trước khi sản phẩm kính cường lực an toàn được đưa ra thị trường, chúng phải được kiểm định theo tiêu chuẩn TCVN 7455:2004 về kính cường lực. Tiêu chuẩn này bao gồm 7 yêu cầu về các thông số kỹ thuật như:
- Độ chính xác về kích thước
- Độ chính xác về độ dày
- Kiểm tra khuyết tật bên ngoài
- Khả năng chịu va đập và rơi
- Khả năng chống va đập với con lắc
- Độ phẳng của bề mặt
- Kiểm tra ứng suất (tỷ lệ và kích thước vụn kính khi vỡ)
Kiểm định chất lượng của kính cường lực theo TCVN 7455:2004
Quy trình gia công tôi kính cường lực
Kính cường lực được sản xuất trên dây chuyền công nghệ hiện đại, áp dụng phương pháp gia cường giao động ngang nhằm tạo ra độ bền và tính chịu lực cao cho tấm kính cường lực. Kính nổi được gia nhiệt đến điểm biến dạng sau đó sẽ được làm nguội đột ngột bằng luồng khí lạnh thổi lên bề mặt tấm kính một cách đồng đều và chính xác để làm tăng ứng suất bề mặt kính.
Vì đựac tính kỹ thuật của kính cường lực là không thể gia công Cắt – Mài – Khoan sau khi đã được cường lực . Nên tất cả các sản phẩm bắt buộc phải gia công hoàn chỉnh trước khi đưa vào công đoạn cuối cùng là cường lực.
Quy trình sản xuất kính cường lực bao gồm các bước sau:
Bước 1: Cắt kính
Tấm kính nguyên khổ sẽ được đưa lên dây chuyền tự động để chuyển đến bàn cắt, nơi sẽ cắt theo kích thước yêu cầu của lệnh sản xuất.
Khi cắt kính, có thể sử dụng bàn cắt tự động để tối ưu hóa tấm kính, cho phép cắt ra nhiều kích thước khác nhau.
Sau khi hoàn tất việc cắt, tấm kính sẽ được chuyển đến công đoạn mài trên hệ thống trung chuyển tự động. Điều này giúp tránh tình trạng xước hoặc sò mẻ kính, mà thường xảy ra khi vận chuyển bằng xe do con người thực hiện.
Bước 2: Mài kính
Kính thông thường có thể rất nguy hiểm, đặc biệt là khi các cạnh của nó sắc bén sau khi cắt. Điều này dễ dẫn đến chấn thương cho con người.
Để khắc phục tình trạng này, tấm kính sẽ được mài cạnh sau khi cắt xong. Có nhiều loại máy mài khác nhau có thể sử dụng, bao gồm:
- Máy mài đơn cạnh
- Máy mài song cạnh
- Máy mài vát
- Máy mài trục khuỷu
Việc chọn loại máy mài phụ thuộc vào yêu cầu cụ thể của khách hàng. Mỗi phương pháp mài sẽ tạo ra kiểu cạnh khác nhau và phải tuân theo tiêu chuẩn TCVN 7455:2013.
Bước 3: Khoan kính
Sau khi hoàn tất quá trình mài kính, sản phẩm sẽ được chuyển sang công đoạn khoan khoét (nếu cần).
Tại đây, những thợ lành nghề sẽ kiểm tra và thực hiện khoan khoét theo bản vẽ thiết kế.
Mọi hoạt động đều diễn ra trên hệ thống máy móc hiện đại, đảm bảo độ chính xác cao nhằm tạo ra sản phẩm hoàn thiện nhất trước khi tiến hành Cường lực.
Các sản phẩm khoan khoét phải tuân thủ TCVN 7455:2004 về tỷ lệ và khoảng cách của các lỗ khoan, khoét tương ứng với từng độ dày kính.
Bước 4: Kiểm tra chất lượng và rửa kính
Tấm kính sẽ trải qua một quy trình kiểm tra chất lượng rất nghiêm ngặt.
Sau đó, tấm kính hoàn thiện được đưa vào máy rửa với áp suất cao. Mục đích là để loại bỏ hoàn toàn mạt kính còn sót lại.
Trong quá trình rửa này, nước sử dụng có độ sạch cao. Điều này giúp loại bỏ tất cả các khoáng chất bám trên bề mặt tấm kính.
Công đoạn tôi kính
Sau khi hoàn thiện gia công, tấm kính sẽ được chuyển sang giai đoạn cường lực. Quá trình này bao gồm:
- In nhãn hiệu TEMPERED GLASS của nhà sản xuất bằng sơn chịu nhiệt lên bề mặt kính.
- Kiểm tra các thông số kỹ thuật.
Tiếp theo, tấm kính sẽ được gia nhiệt đến một mức độ nhất định. Mỗi độ dày kính sẽ có thời gian và nhiệt độ tôi khác nhau, vì vậy mỗi mẻ kính cần có cùng độ dày.
Sau khi gia nhiệt, kính sẽ được làm nguội nhanh chóng bằng luồng khí lạnh thổi đều lên bề mặt. Điều này giúp tăng ứng suất bề mặt kính. Tấm kính đạt tiêu chuẩn phải có ứng suất bề mặt không dưới 69 Mpa.
Mỗi mẻ kính sẽ có một tấm được chọn ra để kiểm tra độ bền va đập và số lượng mảnh vỡ, nhằm đảm bảo chất lượng sản phẩm.
Tại Thanglong Glass, mọi công đoạn đều tuân thủ nghiêm ngặt tiêu chuẩn chất lượng. Các thành phẩm ở từng bước đều được kiểm tra kỹ lưỡng để loại bỏ sản phẩm kém chất lượng ngay từ đầu.
So sánh kính cường lực loại nào tốt?
Kính cường lực có độ dày từ 2mm đến 19mm. Hiện nay, kính cường lực 19mm là loại dày nhất. Nếu cần độ dày lớn hơn, có thể ghép 2 tấm kính cùng độ dày để đảm bảo an toàn. Các loại kính cường lực có độ dày khác nhau phục vụ cho các mục đích sử dụng khác nhau. Tính năng của chúng phụ thuộc vào độ dày.
- Kính cường lực 5mm, 6mm, 8mm:
Kiểu dáng mảnh mai, nhẹ nhàng, thẩm mỹ cao nhưng chỉ chịu lực gấp 2 - 3 lần so với kính thông thường. Thích hợp cho việc làm mặt bàn, thớt kính, kính ốp tường trang trí, cabin tắm, cửa sổ kính,...
- Kính cường lực 10mm:
Có khả năng cách âm tốt, chịu lực cao gấp 3 - 4 lần so với kính thông thường, chịu nhiệt tốt. Thường được sử dụng cho cửa ra vào, cửa sổ, vách kính, vách ngăn phòng,...
- Kính cường lực 12mm:
Chịu được va đập, thay đổi nhiệt độ đột ngột, thời tiết xấu,... Trọng lượng không khác biệt nhiều so với kính 10mm, phù hợp cho lan can kính, cầu thang kính, cửa kính,...
- Kính cường lực 15mm:
Tính năng cao cấp hơn so với kính 12mm, giá thành không chênh lệch nhiều. Thích hợp cho tòa nhà cao tầng, cửa kính tự động,...
- Kính cường lực 19mm:
Sử dụng làm kính chống đạn cho ngân hàng, vách kính cho tòa nhà cao ốc, sàn nhà bằng kính với diện tích lớn,...
Tiêu chuẩn độ dày và kích thước kính cường lực nguyên khổ
Tiêu chuẩn kính cường lực
Việc chọn lựa đúng độ dày và kích thước phù hợp của kính cường lực theo tiêu chuẩn không chỉ đảm bảo an toàn mà còn mang lại vẻ đẹp và tiết kiệm chi phí cho chủ đầu tư. Nếu bạn không biết chọn loại kính cường lực nào tốt, hãy ưu tiên sử dụng những loại kính đạt tiêu chuẩn chất lượng trong các hệ thống tiêu chuẩn như:
- TCVN 7455: Việt Nam.
- BS 6206: Anh.
- ANSI Z97.1: Mỹ.
- ECE R43: Châu Âu.
- AS/NZS 2208: Úc – Newzealand.
Những hệ thống tiêu chuẩn này được tổ chức uy tín hàng đầu kiểm định và cấp chứng nhận. Kính cường lực thành phẩm phải qua kiểm định nghiêm ngặt để đảm bảo an toàn và chất lượng cao. Việc chọn lựa một trong những loại kính này giúp người thợ thi công dễ dàng hiểu rõ thông số kỹ thuật để lắp đặt và sửa chữa hiệu quả hơn.
Tiêu chuẩn độ dày và kích thước kính cường lực
Ngoài ra, các thông số kỹ thuật khác của kính cường lực bao gồm:
- Chỉ số độ cứng: Tỷ lệ Mohs 5.5
- Chỉ số chịu nhiệt: 1500 độ C.
- Chỉ số chịu lực: 248 Mpa (1Mpa= 10kg/cm2).
- Chỉ số sức căng bề mặt: từ 19 Mpa- 248 Mpa.
Kích thước khổ kính cường lực
Năm 2024, khách hàng có thể tham khảo bảng kích thước kính cường lực tiêu chuẩn sau đây, gồm: khổ kính cường lực 8mm, 5mm, khổ kính cường lực 10mm, 15mm,...
Độ dày kính | Kích thước kính cường lực | ||
Khổ kính cường lực nhỏ nhất | Khổ kính cường lực lớn nhất | Khổ kính cong | |
4mm | 100 x 300 | 1829 x 2438mm | Với R>=550 Nhỏ nhất: 400 x 500 Lớn nhất: 1000 x 1800 |
5mm | 100 x 300 | 2134 x 3048mm | |
6mm | 100 x 300 | 2134 x 3048mm | |
8mm | 100 x 300 | 2134 x 3048mm | |
10mm | 100 x 300 | 2438 x 3658mm | |
12mm | 100 x 300 | 2438 x 3658mm | |
12mm | 100 x 300 | 3300 x 5600mm | Với R>=1600 Nhỏ nhất: 600 x 600 Lớn nhất: 3000 x 3600 |
15mm | 100 x 300 | 2438 x 3658mm | |
15mm | 100 x 300 | 2700 x 4867mm | |
15mm | 100 x 300 | 3300 x 6500mm | |
19mm | 100 x 300 | 3500 x 7498mm |
Mỗi loại kính có sẽ có kích thước và cách sử dụng khác nhau nên cần chú ý kỹ hơn để không xảy ra sai sót trong quá trình thi công.
Cách nhận biết kính cường lực thật giả
Để nhận biết mắt kính chịu lực, bạn có thể sử dụng các phương pháp sau đây:
Bằng mắt thường
Cách đầu tiên và đơn giản nhất là bạn kiểm tra các tempered glass. Bạn cần xem 4 góc của kính, nếu là kính cường lực đạt chuẩn thì một trong 4 góc sẽ có các dòng chữ, TEMPERED GLASS. Các tem trên kính được in không nhòe, không bong tróc, có đầy đủ thông tin và kiểm định của bộ công thương. Bởi tất cả kính cường lực chất lượng đều có quy trình kiểm tra nghiêm ngặt và phải đăng ký kiểm định chặt chẽ từ chuyên gia.
Khi nhìn từ một góc độ, bạn sẽ thấy kính cường lực không phẳng như kính thông thường vì đã trải qua quá trình tôi luyện. Bạn sẽ thấy kính cường lực có chút cong khi nhìn từ một góc độ..
Phân biệt kính cường lực bằng mắt thường
Kiểm tra độ bền
Kính cường lực có khả năng chịu lực gấp 5-7 lần kính thông thường và tôi ở nhiệt độ rất cao nên khả năng chịu lực rất lớn. Tuy nhiên yếu điểm của kính chính là cạnh và góc. Khi bạn đập vào góc hay cạnh thì kính sẽ vỡ tung. Nên việc thi công kính là hết sức cẩn thận, không được để vỡ hay nứt góc nếu không theo thời gian các vết nứt này sẽ gây nổ kính.
Tiếng vang khi gõ vào mặt kính
Thêm một cách phân biệt nữa các bạn có thể tham khảo. Bạn có thể dùng một chiếc búa nhỏ gõ nhẹ vào bề mặt kính. Nếu là kính cường lực thật bao giờ kính cũng có tiếng vang hơn rất dễ nghe thấy.
Không thể bị cắt hay khoan
Kính cường lực được trải qua rất nhiều khâu: Từ kính nổi thông thường → tạo hình, cắt khoan theo kích thước → tôi ở nhiệt độ 700 độ C → làm lạnh đột ngột bằng khí mát → sản phẩm. Mục đích quá trình làm lạnh đột ngột là tạo ra sức căng bề mặt giúp tấm kính có sự bền chắc, khả năng chống chịu với quá trình va đập hay sốc nhiệt. Quá trình này sẽ tạo cho tấm kính trở thành 1 thể thống nhất. Chính vì thế bạn không thể cắt hay mài được nữa.
Không thể khoan cắt khi kính đã tôi cường lực
Tất cả các khâu như cắt, mài khoan khoét trên kính đều được tiến hành trước khi cho vào lò tôi nhiệt. Khi sản phẩm đã hoàn thành rồi, nếu bạn cắt hay khoan sẽ làm cho các liên kết bị đứt gãy gây nổ kính. Chính vì thế sản phẩm kính cường lực một khi đã bị lỗi là bỏ đi, không thể sửa và tận dụng được.
Khi kính vỡ tạo thành hình hạt ngô
Một cách mà được rất nhiều các anh em thợ nhôm kính trong nghề truyền nhau đó chính là nhìn vào hình thù của mảnh vỡ. Kính thường khi vỡ tạo ra những mảnh sắc nhọn rất nguy hiểm, gây sát thương cực mạnh nếu chẳng may dẫm phải mảnh kính. Đối với kính cường lực khi vỡ sẽ tạo thành những hạt ngô nhỏ. Đây là một trong những thiết kế đặc biệt của loại kính này, các mảnh vỡ gần như không nguy hiểm cho người sử dụng.
Hướng dẫn lựa chọn độ dày kính cường lực phù hợp
Việc chọn lựa kính cường lực tempered glass có độ dày và kích thước phù hợp không chỉ đảm bảo an toàn và độ bền mà còn giúp tiết kiệm chi phí cho chủ đầu tư và đáp ứng đầy đủ các yêu cầu cần thiết. Dưới đây là một số hướng dẫn để chọn độ dày của kính cường lực dựa trên nhu cầu sử dụng:...
Kính cường lực mặt tiền, tòa nhà cao tầng, trang trí ngoại thất
Kính cường lực có độ dày từ 12 đến 19mm được xem là lựa chọn tốt nhất để cách nhiệt, chịu đựng sự biến đổi của thời tiết và nhiệt độ, đồng thời có khả năng chịu lực tốt để đối phó với các tác động bên ngoài như gió bão, va đập từ đất đá,... Loại vật liệu này rất phù hợp cho việc sử dụng trong các công trình cao tầng, kính mặt tiền và trang trí ngoại thất như: cầu thang kính, thang máy kính, mái kính, bể bơi kính, sàn nhà kính, cầu kính, nhà kính, giếng trời, vách kính cường lực.
Trong ngành ngân hàng, việc sử dụng kính cường lực dày 19mm có khả năng chống đạn giúp ngăn ngừa các tình huống không may có thể xảy ra. Mặc dù loại kính này có giá thành cao hơn nhiều so với các loại kính cường lực khác, nhưng nó chỉ nên được áp dụng trong các công trình lớn, cao cấp.
Kính cường lực dùng trong nhà ở, văn phòng
Trong số các loại kính cường lực hiện nay, kính cường lực có độ dày 10mm và 12mm là phổ biến nhất. Người dùng có thể tái sử dụng khi di chuyển nhà hoặc văn phòng.
Loại kính này có trọng lượng vừa phải, không quá nặng nên việc mở cửa dễ dàng hơn. Đặc biệt, với độ dày từ 10 - 12mm, kính có khả năng chịu lực, cách âm và cách nhiệt tốt, phù hợp cho những nơi có mật độ ra vào cao, tác động thường xuyên và thậm chí va đập mạnh.
Kính cường lực cho nội thất, cabin tắm,…
Nếu chỉ dùng cho nội thất như vách ngăn, ốp lát tường bếp, vách tắm kính, mặt bàn,... thì kính cường lực từ 4 - 8mm vẫn đủ để đáp ứng nhu cầu của bạn, đảm bảo độ bền lâu dài. Độ dày của tấm kính có thể chịu được va đập thông thường, đảm bảo vẻ đẹp và đặc biệt là giá thành cũng rẻ hơn nhiều.
Bảng giá kính cường lực giá rẻ nhất tại Hà Nội
Báo giá kính cường lực 2024 bao tiền 1 mét vuông
- Giá kính cường lực trắng trong suốt: Từ 230,000 VND đến 550,000 VND.
- Giá kính cường lực màu: Từ 540,000 VND đến 750,000 VND.
Báo giá kính cường lực bao nhiêu tiền một mét vuông ?
BÁO GIÁ KÍNH NHÀ MÁY THĂNG LONG
(Bảng giá áp dụng từ ngày 27/02/2024 cho đến khi có báo giá mới)
BÁO GIÁ KÍNH CƯỜNG LỰC | KÍNH TRẮNG | KÍNH PHÔI MÀU | |||
ĐỘ DÀY | Trắng trong | Siêu trắng | Xanh | Xanh đen | Trà |
Kính cường lực trắng trong dày 4mm <= 1829 x 2438mm | 440.000 | 490.000 | 480.000 | 515.000 | |
Kính cường lực dày 5mm trắng trong <= 2134 x 3048mm | 480.000 | 550.000 | 540.000 | 540.000 | 580.000 |
Kính cường lực dày 6mm trắng trong <= 2134 x 3048mm | 540.000 | 785.000 | 610.000 | 610.000 | 610.000 |
Kính cường lực dày 8mm trắng trong <= 2134 x 3048mm | 580.000 | 975.000 | 680.000 | 680.000 | 740.000 |
Kính cường lực dày 10mm trắng trong <= 2438 x 3658mm | 610.000 | 1.155.000 | 755.000 | 735.000 | 760.000 |
Kính cường lực dày 12mm trắng trong <= 2438 x 3658mm | 710.000 | 2.080.000 | 880.000 | 855.000 | 890.000 |
2438 x 3658mm< Kính cường lực dày 12mm trắng trong <= 2700 x 4867mm | 940.000 | ||||
2700 x 4867mm< Kính cường lực dày 12mm trắng trong <= 3300 x 5600mm | 1.190.000 | ||||
Kính cường lực dày 15mm trắng trong <= 2438 x 3658mm | 1.190.000 | ||||
2438 x 3658mm< Kính cường lực dày 15mm trắng trong <= 2700 x 4867mm | 1.340.000 | ||||
2700 x 4867mm< Kính cường lực dày 15mm trắng trong <= 3300 x 6500mm | 1.790.000 | ||||
3300 x 6500mm< Kính cường lực dày 15mm trắng trong <= 3300 x 8000mm | 2.040.000 | ||||
Kính cường lực dày 19mm <= 3500 x 7498mm | 2.180.000 |
Lưu ý: Bảng giá chỉ mang tính chất tham khảo, để biết giá chính xác nhất tại thời điểm hiện tại, vui lòng xem tại danh sách sản phẩm trên website hoặc liên hệ Hotline 0585 525 888 (Zalo) của Thăng Long.
Các kiểu mài cạnh kính và báo giá gia công chi tiết
Quá trình mài kính là một trong những bước gia công kính trước khi đưa vào các hoạt động như xử lý nhiệt, dán hay phun màu. Quá trình này được thực hiện sau khi kính được cắt theo yêu cầu đơn hàng, cắt kính cần chừa ra mỗi cạnh là 2,5mm-3mm tuỳ theo đường cắt để đảm bảo kích thước kính sau khi mài không bị hao hụt diện tích theo lệnh sản xuất. Theo line tự động kính sẽ được luân chuyển đến từng máy mài chuyện dụng của từng kiểu mài của đơn hàng.
Các kiểu mài cạnh kính cường lực phổ biến hiện nay
- Mài xiết cạnh kính: Sử dụng được cả cho gương và kính. Cạnh của kính được mài nhẹ hơi nghiêng góc với kiểu mài này chủ yếu tránh gây sát thương và giúp mối nối kín khít
- Mài trọn cạnh kính : Mài trọn cạnh cần chiều dày kính lớn, nên chỉ áp dụng cho kính có chiếu dày > 6mm. Chủ yếu áp dụng khi làm mặt bàn kính
- Mài kính mỏ vịt: Đây là kiểu mài kính kinh điển, giúp cạnh kính trở nên mềm mại và đẹp. Áp dụng cho kính dày > 6mm và cũng chủ yếu làm kính mặt bàn
- Mài kính vát cạnh: Vừa áp dụng cho kính và cả cho gương soi. Nhưng mài vát chủ yếu áp dụng trong thi công gương soi với mục đích trang trí cho đẹp. Cạnh gương có thể mài vát cạnh từ 1cm đến 3cm
- Mài kính vành chậu: Kiểu mài này ít được sử dụng, khá giống kiểu mài tròn cạnh
- Mài kính vát 45 độ: Tương tự kiểu mài xiết cạnh, nhưng cạnh kính được mài nhiều hơn và với góc nghiêng lớn hơn
Các kiểu mài cạnh kính thông dụng
Bảng giá giá công kính màu, khoan, khoét
Các kiểu mài khoan khoét | Đvt | Đơn giá |
Mài xiết cạnh | md | 7,000 |
Mài vát | md | 15,000 |
Mài hỗn hợp | md | 15,000 |
Mài mỏ vịt | md | 25,000 |
Mài dị hình 5+8 | md | 25,000 |
Mài dị hình 10+12 | m2 | 35,000 |
Mài kính 15mm | m2 | 25,000 |
Mài kính 19mm | m2 | 35,000 |
Khoan lỗ phi <26 | cái | 5,000 |
Khoan lỗ phi >26-60 | cái | 10,000 |
Khoan lỗ phi >60 | cái | 20,000 |
Bo góc R<5mm | cái | 5,000 |
Bo góc R>5mm | cái | 10,000 |
Bo góc R<50mm | cái | 20,000 |
Bo góc R>100mm | cái | 50,000 |
Bo kính quầy chữ R | cái | 150,000 |
Khoét khóa, kẹp ..vv | cái | 15,000 |
Khoét ổ điện | cái | 50,000 |
Khoét vòm quầy | cái | 100,000 |
Thăng Long Glass - Nhà máy cung cấp kính uy tín số 1 Miền Bắc
Công ty cổ phần Sản Xuất và XNK Kính Thăng Long thành lập năm 17/04/2019, theo giấy chứng nhận Doanh nghiệp số 0108702540. Toạ lạc số 216, Vạn Phúc, Hà Đông, Hà Nội, nhà máy sản xuất tại địa chỉ xã Phú Cát, Quốc Oai, Hà Nội. Tự hào là đơn vị tiên phong, đặt nền móng cho ngành sản xuất và gia công kính an toàn tại Việt Nam, với thương hiệu
Thăng Long Glass là thương hiệu đã được khẳng định bởi uy tín, chất lượng, sự an toàn và đặc biệt thân thiện với môi trường. Các giải pháp kính cường lực của chúng tôi được sử dụng trong các dự án trên khắp cả nước, từ công trình dân dụng, thương mại đến các công trình trọng điểm Quốc gia, góp phần xây dựng một Việt Nam phồn vinh, hiện đại.
Thay mặt doanh nghiệp, tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc và lời chúc tốt đẹp nhất đến Quý khách hàng & đối tác..
Trân trọng.
Chi tiết dịch vụ khi mua hàng:
- Hỗ trợ vẽ bản vẽ cho việc đặt hàng.
- Vận chuyển kính cường lực tận chân công trình
- Gia công kính nhanh chóng, hỗ trợ hạ kính cùng khách hàng.
- Hỗ trợ làm gấp theo yêu cầu (tối đa 03 ngày).
- Có chính sách giảm giá cho các đơn hàng lớn.
- Quý khách có thể đổi trả kính trong vòng 01 ngày nếu gặp sự cố, chúng tôi sẽ hỗ trợ làm lại ngay trong trường hợp kính bị sai hoặc vỡ.
- Khi nhận hàng, quý khách vui lòng kiểm tra kỹ. Nếu phát hiện lỗi do nhà sản xuất Thăng Long, chúng tôi sẽ chịu trách nhiệm đổi sản phẩm mới cho quý khách.

Validate your login